Bản tin điện tử
-
Hỏi đáp
-
-
tạm ngừng kinh doanh công ty
Tại Luật doanh nghiệp - Đầu tư - gửi bởi Trang cách đây 2 năm trước
Chào luật sư, mình có công ty đang hoạt động, hiện tại công ty hoạt động kinh doanh khó khăn do đó muốn tạm ngừng kinh doanh. Mình muốn luật sư giải đáp về quy định của pháp luật về tạm ngừng kinh doanh đối với công ty.
Mình xin cảm ơn! -
Tạm ngừng kinh doanh công ty
Trước hết, cảm ơn bạn đã quan tâm, tin tưởng, gửi câu hỏi về cho Standard
Standard giải đáp thắc về quy định của pháp luật về tạm ngừng kinh doanh đối với công ty của bạn như sau:
1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?
“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh.
2. Thời hạn thông báo tạm ngừng kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh:
Theo khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
“1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.”
Có nghĩa là Công ty bạn muốn tạm ngừng kinh doanh thì Công ty của bạn phải thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh bằng văn bản đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi Công ty bạn đặt trụ sở chính, chậm nhất là 03 ngày làm việc (không bao gồm thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ) trước ngày tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
3. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp:
Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thời hạn đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp như sau: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá một năm.
Pháp luật hiện nay không có quy định về giới hạn số lần được đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp không bị giới hạn về số lần đăng ký tạm ngừng kinh doanh và phải đảm bảo thực hiện đăng ký tạm ngừng theo đúng quy định của pháp luật.
Tức là, Công ty bạn nếu thông báo tạm ngừng kinh doanh thì không được quá một năm, khi sắp hết thời hạn tạm ngừng đã thông báo mà vẫn chưa có đủ điều kiện để hoạt động trở lại thì có thể thông báo tạm ngừng cho năm tiếp theo. Công ty bạn được tạm ngừng kinh doanh không hạn chế số lần (lần 1, 2, 3,…N).
4. Doanh nghiệp có phải nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh
Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định Hồ sơ khai thuế
“3. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.
b) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.
c) Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.
d) Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
đ) Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế.”
Theo điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định Quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
“2. Trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:
a) Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.”
Như vậy, trong thời gian tạm ngừng công ty bạn sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
Ví dụ: Cồng ty bạn tạm ngừng bắt đầu tạm ngừng hoạt động kinh doanh vào 01/04/2023 đến 31/03/2024. Như vậy, công ty bạn vẫn phải nộp hồ sơ khai quý 1 của năm 2023 và nộp hồ sơ quyết toán năm 2023. Còn các quý 2,3,4 năm 2023 thì sẽ không phải nộp hồ sơ khai quý do đã tạm ngừng kinh doanh.
5. Tạm ngừng kinh doanh có phải thanh toán các nghĩa vụ về thuế, các khoản nợ, lương lao động, đối tác.
Trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện nộp đầy đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản còn nợ và hoàn thành việc thực hiện các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp giữa các bên có thỏa thuận khác.
Tức là, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh mà công ty bạn còn nợ các nghĩa vụ về thuế, các khoản nợ khác,… vẫn phải thực hiện hoàn thành các nghĩa vụ còn nợ đó.
Trên đây là giải đáp thắc mắc cho bạn về pháp luật tạm ngừng kinh doanh đối với công ty. Nếu có chưa rõ bạn liên hệ Standard để được tư vấn trực tiếp.
- Quý vị nếu có thắc mắc cần tư vấn về Luật doanh nghiệp - Đầu tư đừng ngần ngại gửi câu hỏi, chúng tôi sẽ trả lời Quý vị trong thời gian ngắn nhất. Thông tin sẽ được chúng tôi liên tục cập nhật trên trang Hỏi Đáp của Công ty và gửi qua Email Quý vị đăng ký trên hệ thống Website.
-
Các câu hỏi khác
-
Chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 1 thành viên
Đang có 1 câu trả lời - Gửi cách đây 6 năm trước
Tại Luật doanh nghiệp - Đầu tư - gửi bởi Nguyễn Minh Anh
-
Đang có 1 câu trả lời - Gửi cách đây 6 năm trước
Tại Luật doanh nghiệp - Đầu tư - gửi bởi Thành Long
-
Đang có 1 câu trả lời - Gửi cách đây 6 năm trước
Tại Luật doanh nghiệp - Đầu tư - gửi bởi Tuấn Hải
-
Điều kiện kinh doanh quản lý, vận hành chung cư
Đang có 1 câu trả lời - Gửi cách đây 6 năm trước
Tại Luật doanh nghiệp - Đầu tư - gửi bởi Lê Hoài Nam
-
Hai doanh nghiệp đăng ký trụ sở ở cùng một địa điểm được không?
Đang có 1 câu trả lời - Gửi cách đây 6 năm trước
Tại Luật doanh nghiệp - Đầu tư - gửi bởi Lê Minh Hoàng
-
Trang trước 1 2 3 ...9 10 1129 30 31 Trang sau
-