• Thuế

    QUẢNG CÁO

    • Tư Vấn Luật Tư Vấn Luật Tư Vấn Luật
    • MỨC PHẠT DO VI PHẠM LUẬT THUẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI NỘP THUẾ ( Phần 1)

      CÁC MỨC PHẠT DO VI PHẠM LUẬT THUẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI NỘP THUẾ

      (Căn cứ pháp lý Nghị định 125/2020/NĐ-CP)

      Nội dung

      Hành vi

      Tổ chức

      Cá nhân

      Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn

      Đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

      Phạt cảnh cáo

      Phạt cảnh cáo

      Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày

      1.000.000

      -

      2.000.000

      Mức phạt bằng ½ mức phạt đối với tổ chức

      Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định

      Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

      Đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày

      3.000.000

      -

      6.000.000

      Mức phạt bằng ½ mức phạt đối với tổ chức

      Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày

      Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên

      6.000.000

      10.000.00

      Mức phạt bằng ½ mức phạt đối với tổ chức

      Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

      Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế

      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ

      Phạt cảnh cáo

      Phạt cảnh cáo

      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ

      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế

      500.000

      1.000.000

      Mức phạt bằng ½ mức phạt đối với tổ chức

      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế

      1.000.000

      3.000.000

      Mức phạt bằng ½ mức phạt đối với tổ chức

      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế

      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế

      3.000.000

      -

      5.000.000

      Mức phạt bằng ½ mức phạt đối với tổ chức

      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế

      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế

      5.000.000

      -

      7.000.000

      Mức phạt bằng ½ mức phạt đối với tổ chức

      Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế



    • Thuế cũ hơn